1. Giới thiệu dịch vụ: V-Tracking là dịch vụ giám sát hành trình, cho phép khách
hàng chủ động quản lý các phương tiện (xe ôtô, xe tải, máy công trình, phương
tiện cá nhân…) thông qua thiết bị giám sát được gắn trên phương tiện đó và
truyền tải dữ liệu về hệ thống giám sát của Viettel.
Khách
hàng không cần phải di chuyển, không mất nhiều thời gian mà vẫn có thể theo
dõi, điều hành từ xa lộ trìnhdi chuyển, dừng/ đỗ xe, chỉ số xăng, số lần đóng/
mở cửa… của các phương tiện vận tải do mình quản lý thông qua phần mềm giám sát.
Điểm mạnh của dịch vụ V-tracking của Viettel
- Có nhiều gói cước
đa dạng, đáp ứng tùy theo nhu cầu khách hàng.
- Giao diện phần mềm
giám sát thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng.
2. Các tính năng của dịch vụ:
- Giám sát trực tuyến vị trí, tốc độ, hoạt động của phương tiện theo thời gian thực tế. Giám
sát toàn bộ các trạng thái của xe như: đóng mở cửa, tắt mở máy, phanh xe, tình
trạng xăng dầu...
- Hệ thống báo cáo: báo cáo quá tốc độ, dừng đỗ xe trên tuyến, về thời gian lái xe, lượng
nhiên liệu tiêu thụ, số lượt qua điểm kiểm soát đã định sẵn, số lượt tiếp nhiên
liệu…
- Cảnh báo:
đây là một trong những tính năng đảm bảo về độ an toàn cho phương tiện của
khách hàng như: Cảnh báo khi lái xe gửi tín hiệu cấp cứu, cảnh báo quá tốc độ,
cảnh báo dừng lâu, cảnh báo thời gian bảo dưỡng…
3. Đối tượng sử dụng:
- Doanh nghiệp kinh doanh xe khách đường dài, xe bus, xe
taxi…
- Doanh nghiệp có vận hành máy công trình…
- Quản lý giám sát phương tiện cá nhân (máy POS của ngân
hàng, định vị bản đồ,…)
4. Kênh bán hàng:Hotline 0962424462
5. Để sử dụng dịch vụ,
khách hàng cần có:
(1) Sim có đăng ký gói cước dịch vụ giám sát
hành trình
(2) Thiết bị giám sát hành trình được lắp trực tiếp trên phương tiện, trong thiết bị có gắn
Sim đã được đăng ký gói cước dịch vụ giám sát hành trình của Viettel, từ đó tự
động gửi các tín hiệu thu được trên phương tiện về hệ thống của nhà cung cấp thông
qua sóng di động 3G (thiết bị này
khách hàng có thể mua của Viettel hoặc nhà cung cấp khác)
(3) Tài khoản đăng nhập vào phần mềm giám sát: mỗi khách hàng sẽ được cấp một tài khoản dùng để đăng nhập
vào phần mềm giám sát phương tiện (phần
mềm này có thể là của Viettel hoặc của nhà cung cấp khác, tùy theo sự lựa chọn
của khách hàng). Thông qua phần mềm này, khách hàng có thể xem được vị trí, vận
tốc, hướng di chuyển và các thông số hiện tại của phương tiện cần giám sát....
6. GIÁ CƯỚC VTRACKING
6.1. Giá bán lẻ
thiết bị: (Chỉ bán 2 loại thiết bị VTR_01 và
VTR-02)
TT
|
Loại thiết bị
|
Giá bán cho khách hàng (đ) – Đã bao gồmVAT
|
Ghi chú
|
1
|
VTR_01
|
2.800.000
|
Đại lý phải lắp đặt cho khách hàng và tham gia hỗ trợ xử lý sự cố
cho khách hàng trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ
|
2
|
VTR-02
|
2.800.000
|
6.2. Các gói
cước
a. Các gói cước không
kèm thiết bị
Loại hình
|
Gói cước
|
Chu kỳ đóng cước
|
Phí hòa mạng (đ)
|
Phí cước hàng tháng (đ)
|
Tổng cước đóng trước (đ)
|
Tổng số tiền khách hàng phải đóng tại thời điểm triển khai (đ)
|
Trả sau
|
DB80_KTB
|
Hàng tháng
|
50.000
|
80.000
|
0
|
50.000
|
Trả sau
|
DB300_KTB
|
Hàng tháng
|
50.000
|
300.000
|
0
|
50.000
|
Trả trước
|
VTR1
|
6 tháng
|
50.000
|
80.000
|
480.000
|
530.000
|
Trả trước
|
VTR2
|
1 năm
|
50.000
|
76.000
|
912.000
|
962.000
|
b. Các gói cước kèm thiết bị
Loại hình
|
Gói cước
|
Chu kỳ đóng cước
|
Phí hòa mạng (đ)
|
Phí thiết bị và lắp đặt (đ)
|
Phí cước hàng tháng (đ)
|
Tổng cước đóng trước (đ)
|
Tổng số tiền KH phải đóng (đ)
|
Trả sau
|
DB80_TB
|
Hàng tháng
|
50.000
|
2.800.000
|
80.000
|
0
|
2.850.000
|
Trả sau
|
DB300_TB
|
Hàng tháng
|
50.000
|
2.800.000
|
300.000
|
0
|
2.850.000
|
Trả trước
|
VTR1_TB
|
6 tháng
|
50.000
|
2.800.000
|
80.000
|
480.000
|
3.330.000
|
Trả trước
|
VTR2_TB
|
1 năm
|
50.000
|
2.800.000
|
76.000
|
912.000
|
3.762.000
|
Trả trước
|
VTR7
|
2 năm
|
550.000
|
120.000
|
2.880.000
|
3.430.000
|
Trả trước
|
VTR8
|
3 năm
|
550.000
|
110.000
|
3.960.000
|
4.510.000
|
c. Quy định tính cước
Gói cước trả trước.
Từ ngày 01/03/2016, khi kích hoạt, tùy theo gói cước
sẽ qui ra số tháng để cộng dung lượng data và SMS tương ứng (Mỗi tháng cộng
500MB tốc độ 64/64kbps và 50 SMS).
Gói cước
|
Chính sách áp dụng từ 01/03/2016
|
Cước vượt trội
|
Số Data và SMS cộng hàng tháng
|
Số tháng sử dụng
|
VTR1, VTR1_TB
|
500MB tốc độ 64/64 kbps và 50 SMS
|
6 tháng (180 ngày)
|
Nội mạng: 200đ/sms
Ngoạimạng:
250đ/sms
Data: 2.5đ/10KB
Không hỗ trợ SMS Quốc tế
|
VTR2, VTR2_TB
|
12 tháng (365 ngày)
|
VTR7
|
24 tháng (730 ngày)
|
VTR8
|
36 tháng (1095 ngày)
|
Gói
cước trả sau.
Mã gói
|
Cước thuê bao/tháng
|
Miễn phí cho KH hàng tháng
|
Cước vượt trội
|
DB80_TB, DB80_KTB
|
80.000
|
100MB Tốc độ 64/64 kbps.
20 SMS nội mạng.
|
Nội mạng: 200đ/sms
Ngoại mạng:250đ/sms
Data: 5đ/10 KB
|
DB300_KTB DB300_TB
|
300.000
|
100MB nội mạng + 10MB roaming, Tốc độ 64/64
kbps.
20 SMS nội mạng + 10 SMS roaming mạng Unitel +
Metfone
|
Nội mạng:
200đ
Ngoại mạng:
250đ
Quốc tế:
4.400đ/sms
Ngoài ra:
Cước vượt
lưu lượng ưu đãi:
Trong nước:
512đ/MB.
Quốc tế:
Theo giá cước hiện hành
Blog tính
cước:
Trong nước:
5đ/10KB.
Quốc tế:
Theo giá cước hiện hành
|
- Chưa cho phép chuyển đổi qua
lại giữa các gói cước.
- Quy định chặn cắt, hạn mức
sử dụng: Áp dụng tương tự thuê bao D-com 3G.
7. QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ MỘT SỐ QUY
ĐỊNH KHÁC
Quy
định về số lượng thuê bao:
Đối với dịch vụ
trả sau:
- KH cá nhân: tối đa 2 thuê
bao/CMT
- KH tổ chức/doanh nghiệp:
Không giới hạn số lượng thuê bao
Đối với dịch vụ
trả trước:
- KH cá nhân: tối đa 3 thuê
bao/CMT
- KH tổ chức/doanh nghiệp:
Không giới hạn số lượng thuê bao
- Quy định về thời gian lắp đặt: Thời gian triển khai lắp
đặt và nghiệm thu cho khách hàng không quá 07 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với
KH.
- Quy định về thời gian đấu nối: Thời gian thực thực hiện
tiếp nhận và thực hiện trên hệ thống BCCS cho khách hàng trong vòng 1-2h.