Dịch Vụ Giám Sát Chống Trộm Xe Máy
1. Giới thiệu dịch vụ: Dịch vụ Chống trộm và giám sát xe máy SmartMotor giúp khách hàng theo dõi, định vị vị trí của xe, giám sát hành trình xe di chuyển, cảnh báo chống trộm, tìm kiếm xe trong bãi giữ xe… thông qua những thao tác đơn giản nhất trên điện thoại/smartphone/máy tính. Ngoài ra, dịch vụ còn giúp khách hàng tìm kiếm trạm xăng, cây ATM, ngân hàng gần nhất.
Dịch vụ Smart Motor bao gồm: Thiết bị chống trộm và giám sát lắp trên xe máy; SIM mạng Viettel lắp trong thiết bị; Phần mềm giám sát, sử dụng thông qua website hoặc ứng dụng trên điện thoại (Smart Motor)
2 . Tính năng dịch vụ: có 5 tính năng chính
Tính năng cảnh báo chống trộm:Khi xe của khách hàng bị rung lắc hoặc bị tác động vào ổ khóa hoặc bị dắt đi quá phạm vi cho phép (khoảng cách này hoàn toàn do khách hàng muốn đặt là bao nhiêu, hiện tại thiết bị cài đặt mặc định là 200m và cho phép cài đặt từ 51m trở lên) khi đó thiết bị sẽ hú còi và gọi điện/nhắn tin cảnh báo cho anh/chị biết xe của mình đang bị tác động. Đồng thời xe cũng không thể nổ máy được.
Tính năng giám sát hành trình:
Cho biết vị trí hiện tại của xe:xe đang ở đâu, đang dừng, đỗ hay đang di chuyển với vận tốc bao nhiêu.
Cho biết hành trình di chuyển của xe: có thể xem được các thông tin trạng thái dừng hay đỗ hay di chuyển trên tuyến đường nào với vận tốc bao nhiêu. Dữ liệu hành trình được lưu trữ tối đa 3 tháng.
máy từ xa: Trong trường hợp xe của khách hàng cướp. Dịch vụ Smart Motor cung cấp tính năng Tắt máy từ xa, khi kích hoạt tính năng thì động cơ xe sẽ bị tắt và không nổ máy lại được. Đồng thời xe được thiết lập chế độ bảo vệ.
Tìm xe trong bãi: Khách hàngchỉ cần gọi điện đến số thuê bao của SIM lắp đặt trong thiết bị là xe sẽ hú còi và bạn sẽ biết vị trí chiếc xe ở đâu
Các tiện ích khác:
ü Cảnh báo vượt quá tốc độ: Khi xe đi quá tốc độ cho phép, thiết bị sẽ hú còi cảnh báo chủ xe đồng thời thông báo về điện thoại chủ xe biết xe đang đi với tốc độ nguy hiểm
ü Tìm kiếm cây xăng, ngân hàng, ATM:Tính năng này hiện tại chỉ sử dụng trên ứng dụng, có thể tìm kiếm được vị trí cây xăng, ATM, ngân hàng gần nhất.
3. Đối tượng sử dụng: Tất cả cáckhách hàng có nhu cầu sử dụng DV để chống trộm, giám sát xe máy.
4. Thủ tục hòa mạng và sau bán hàng: Tương tự thủ tục DV Dcom.
5. Quy định chặn cắt:Tương tự DV Dcom.
6. Kênh tiếp nhận:
ü Để đăng ký DV: Khách hàng liên hệ CHTT Viettel, siêu thị Viettel; các Đại lý đã ký Hợp đồng là đại lý lắp đặt thiết bị của DV Hoặc nhân viên Viettel đã tiếp xúc giới thiệu DV cho KH.
7. Bảo hành thiết bị:
ü Thời gian bảo hành thiết bị 1 năm.
ü Sản phẩm đảm bảo an toàn cho phương tiện được lắp đặt. Duy nhất sản phẩm của Viettel được bảo hiểm cháy, nổ 100% nếu nguyên nhân cháy nổ do thiết bị Smart Motor của Viettel cung cấp.
8. Hướng dẫn sử dụng
8. 1. Điều kiện sử dụng:
ü Khách hàng có xe máy (không quy định loại xe)
ü Điện thoại có chức năng nghe gọi thông thường hoặc Smartphone/máy tính bảng dùng HĐH Android, Windows phone, IOS/máy tính có kết nối Internet (nếu khách hàng muốn giám sát phương tiện trên máy tính bảng, Smartphone hoặc máy tính).
ü Khách hàng có thiết bị chống trộm, giám sát xe máy của Viettel.
ü Số điện thoại của chủ xe (để nhận các dữ liệu giám sát xe gửi về) và Sim đăng ký gói cước của DV giám sát xe máy gắn trên thiết bị giám sát.
ü Khách hàng có tài khoản truy cập vào ứng dụng trên Smartphone, máy tính bảng hoặc Website http://smartmotor.viettel.vn hoặc http://smartmotor.vn hoặc http://giamsatxemay.viettel.vn hoặc http://quanlyxemay.viettel.vnđể giám sát xe máy (tài khoản này do Viettel cung cấp).
Cơ chế hoạt động của thiết bị
ü Mỗi thiết bị chỉ cho phép 1 số điện thoại chủ thực hiện điều khiển – là số điện thoại nhắn tin kích hoạt thiết bị.
ü Khi hoạt động, thiết bị sẽ gửi dữ liệu về Server của dịch vụ, giúp cho khách hàng có thể giám sát trực tuyến được phương tiện của mình.
ü Sau khi xe tắt máy và đỗ một khoảng thời gian (mặc định là 30 phút), thiết bị sẽ chuyển sang chế độ hoạt động tiết kiệm điện, gọi là chế độ “Ngủ đông” để hạn chế tiêu hao điện năng Ăc-quy của xe.
8. 2. Hướng dẫn sử dụng:
Bước 1: Lắp thiết bị giám sát vào xe máy cần giám sát
Bước 2: Thực hiện kích hoạt thiết bị bằng cách dùng số thuê bao của khách hàng soạn tin nhắn: START,123456,Mật khẩu mới,Số SIM trên thiết bị(số điện thoại thiết bị) gửi đến Số điện thoại của thiết bị
Bước 3: Thiết bị sẽ phản hồi tin nhắn kích hoạt thành công => KH có thể sử dụng các tính năng của dịch vụ
a. Lắp đặt thiết bị vào xe
ü Nhân viên Viettel sẽ giới thiệu cho khách hàng Đại lý lắp đặt do Viettel ủy quyền để thực hiện hoặc nếu có thể, nhân viên Viettel sẽ trực tiếp lắp đặt.
ü Vị trí lắp đặt thiết bị vào xe:
ü Vị trí tốt nhất và an toàn nhất để lắp đặt thiết bị là mặt nạ trước của xe.
ü Các vị trí sẽ gây hạn chế cho thiết bị là cốp trước của xe, hộc đựng đồ hoặc đèn sau. Các vị trí khiến thiết bị dễ bị hư hỏng, bắt sóng kém là chắn bùn, sàn xe hay lốc máy...
Hướng dẫn cấu hình một số tính năng của thiết bị
STT | Tính năng | Diễn giải | Cách sử dụng |
1 | Bật/tắt bảo vệ xe | Dùng cho tính năng cảnh báo chống trộm (khi xe bị tác động, dắt đi trái phép…sẽ hú còi, nhắn tin, gọi điện cho KH biết) | Để BẬT/TẮT tính năng Cảnh báo chống trộm, có thể sử dụng 1 trong 3 cách như sau: Cách 1: Gọi điện từ máy điện thoại của chủ xe đến số điện thoại của thiết bị . Sau khi thấy điện thoại đổ chuông thì lập tức dập máy. Thiết bị sẽ hú còi để báo hiệu: ü Nếu thiết bị hú 1 tiếng còi: Báo hiệu đã Bật chế độ bảo vệ ü Nếu thiết bị hú 2 tiếng còi: Báo hiệu đã Tắt chế độ bảo vệ ü Mỗi lần thực hiện cuộc gọi là Bật hoặc Tắt chế độ bảo vệ. Cách 2: Nhắn tin từ máy điện thoại của chủ xe đến sđt của thiết bị Soạn tin nhắn như sau và gửi đến thiết bị: ü Để Bật chế độ bảo vệ: Nhắn tin LOCK` ü Để Tắt chế độ bảo vệ: Nhắn tin UNLOCK Cách 3: Sử dụng ứng dụng Smart motor trên hệ điều hành IOS hoặc Android Đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản được cấp. |
2 | Tìm xe trong bãi | Xe sẽ hú còi để KH nhận biết | Có 2 cách: Cách 1: Bằng cách gọi điện: Thực hiện gọi điện đến thiết bị. Sau khi điện thoại đổ chuông, hãy tiếp tục giữ máy. Sau khoảng 10 giây, thiết bị sẽ hú còi liên tục để báo hiệu vị trí. Sau khi xác định được vị trí của xe, bạn dập máy để tắt tiếng còi. Cách 2: Bằng cách sử dụng ứng dụng Smart Motor: Đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản được cấp. (Trong trường hợp người dùng gọi điện tìm xe trong bãi sau đó thiết bị hú còi liên tục không tắt được hoặc khi người dùng tìm thấy xe sau đó mở khóa thiết bị lại tiếp tục hú còi thì người dùng thao tác gọi lại thiết bị để tắt tính năng chống trộm đi là sử dụng được bình thường) |
3 | Tắt máy từ xa | Tính năng này đảm bảo an toàn cho cả trộm/cướp đang điều khiển xe và những người đi đường. Vì đối với xe khi tắt máy xe vẫn chạy theo quán tính chứ không dừng lại đột ngột như kiểu “chết máy”. | Có thể sử dụng 1 trong 3 cách như sau: Cách 1: Gọi điện từ máy điện thoại của chủ xe đến số điện thoại của thiết bị Chủ xe thực hiện gọi điện đến thiết bị. Sau khi thấy điện thoại đổ chuông thì lập tức dập máy. Cách 2: Nhắn tin từ máy điện thoại của chủ xe đến số điện thoại của thiết bị Soạn tin nhắn cú pháp LOCK và gửi đến thuê bao thiết bị. Cách 3: Sử dụng ứng dụng Smart motor trên hệ điều hành IOS hoặc Android Đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản được cấp. |
4 | Vị trí hiện tại | Cho biết vị trí hiện tại của xe đang ở đâu. | Có 3 cách để xem vị trí hiện tại xe của bạn đang ở đâu: gửi tin nhắn, sử dụng ứng dụng, truy cập website. Cách 1: Gửi tin nhắn đến thuê bao thiết bị: Soạn tin cú pháp POS gửi đến thuê bao thiết bị Cách 2: Sử dụng ứng dụng Smart Motor: Đăng nhập vào ứng dụng và click vào biểu tượng Vị trí hiện tại Cách 3: Truy cập website của dịch vụ: Truy cập vào web và chọn Tab Giám sát |
5 | Hành trình đã đi | Xem lại hành trình di chuyển của xe (xe đã dừng hay di chuyển với vận tốc bao nhiêu, trên tuyến đường nào,…) | Có 2 cách để xem lại hành trình xe của bạn đã di chuyển: Cách 1: Sử dụng ứng dụng Smart Motor: Đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản được cấp và click vào biểu tượng hành trình đã đi/chọn thời gian muốn xem Cách 2: Truy cập website của dịch vụ: Truy cập vào web và chọn Tab Hành trình |
c. Thực hiện giám sát xe máy
Khách hàng có thể giám sát xe máy trên các phương tiện sau:
ü Khách hàng download phần mềm giám sát Smart Motor trong kho ứng dụng Google Play/ CH Play của HĐH Android về Smartphone/ máy tính bảng để thực hiện giám sát qua ứng dụng này.
ü Khách hàng truy cập trang web www.vtracking.viettel.vn và www.smartmotor.viettel.vn, www.smartmotor.vn, www.giamsatxemay.viettel.vn, www.quanlyxemay.viettel.vn qua Smartphone/ máy tính bảng/máy tính có kết nối Internet để thực hiện giám sát trực tiếp trên Web.
d. Hướng dẫn kiểm tra tài khoản và nộp tiền vào tài khoản thiết bị
Nạp tiền : có 3 cách
ü Sử dụng tính năng “Nạp tiền vào tài khoản” có trên ứng dụng Smart Motor của Viettel, khách hàng sẽ bị tính phí 1.000đ/lần nạp
ü Thao tác USSD: *103*Số điện thoại nhận tiền*Mã thẻ#. Đây chính là tính năng nạp thẻ cho thuê bao khác, khách hàng sẽ bị tính phí 1.000đ/lần nạpthẻ
ü Nạp tiền qua DV Bankplus của Viettel (nạp như di động)
Kiểm tra tài khoản:
ü Sử dụng tính năng “Thông tin tài khoản sim thiết bị” có trên ứng dụng Smart Motor của Viettel => chọn mục “Nạp tiền tài khoàn thiết bị”
ü Lắp sim qua di động để kiểm tra như sim thông thường
8. 3. Một số lưu ý:
ü Số điện thoại chủ xe có thể là số mạng Viettel hoặc số ngoại mạng (Mobifone, Vinaphone …).
ü Dịch vụ không giới hạn số lần thay đổi số điện thoại chủ xe(VD: TB chủ xe là số Viettel, sau đó đổi sang TB chủ là số Mobifone hoặc Vinaphone.. tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng)
ü Mật khẩu mặc định của dịch vụ là 123456. Trường hợp khách hàng muốn đổi lại mật khẩu thì mật khẩu khác phải đảm bảo là chữ số và bao gồm 6 số
8.4. Thiết bị giám sát: Viettel đang cung cấp các loại thiết bị Giám sát và chống trộm xe máy sau:
Thiết bị | Tính năng |
W1 phiên bản 1.0 | Chống trộm và giám sát xe máy (không có bộ phận trung gian rơ-le hỗ trợ tính năng tắt máy từ xa). |
W1 phiên bản 1.1 | Chống trộm và giám sát xe máy (có bộ phận trung gian rơ-le hỗ trợ tính năng tắt máy từ xa). |
SM_GSCT | Chống trộm và giám sát xe máy |
VT01 | Chống trộm và giám sát xe máy kèm điều kiển từ xa |
VT02 | Chống trộm và giám sát xe máy kèm điều kiển từ xa |
VT03 | Chỉ có tính năng chống trộm. |
H1 | Hướng đến KH mục tiêu là sử dụng xe đạp điện hoặc các đơn vị kinh doanh cho thuê xe đạp điện có nhu cầu giám sát phương tiện hoặc các bậc phụ huynh học sinh có nhu cầu giám sát hành trình của con cái mình |
9. CHÍNH SÁCH VÀ GIÁ CƯỚC (Theo CV 6412/VTT-DVGP, 1236/VTT-DVGP)
9.1. Hình thức hòa mạng: Thuê bao trả trước.
9.2. Đối tượng áp dụng: Khách hàng hòa mạng gói cước Smart Motor được đấu nối từ ngày 06/11/2015
9.3. Các gói cước
Gói cước | Loại thiết bị | Giá bán bộ sản phẩm kèm phí lắp đặt | Giá bán bộ sản phẩm KHÔNG kèm phí lắp đặt | Ưu đãi gói cước |
6 tháng (SM6) | W1/SM_GSCT | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.120.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 920.000đ Phí mua bộ Kit: 200.000đ | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.040.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 840.000đ Phí mua bộ Kit: 200.000đ | Miễn phí 6 thángcước cho khách hàng, tương đương với 150.000đ (25.000đ/tháng), số cước miễn phí được quy đổi ra lưu lượng data, SMS, thời gian thoại. Khi khách hàng dùng vượt số data, SMS, thời gian thoại, khách hàng phải nạp thẻ vào tài khoản để tiếp tục sử dụng dịch vụ. Từ tháng thứ 7, khách hàng sẽ trả cước 25.000đ/ tháng. |
SM_VT01 | Giá trọn bộ: 1.730.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.530.000đ Phí mua bộ Kit: 200.000đ | Giá trọn bộ: 1.650.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.450.000đ Phí mua bộ Kit: 200.000đ |
SM_VT02 |
1 năm (SM12) | W1/SM_GSCT | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.234.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 920.000đ Phí mua bộ Kit: 314.000đ | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.154.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 840.000đ Phí mua bộ Kit: 314.000đ | Miễn phí 1 nămcước cho khách hàng, tương đương với 300.000đ (25.000đ/tháng), số cước miễn phí được quy đổi ra lưu lượng data, SMS, thời gian thoại. Khi khách hàng dùng vượt số data, SMS, thời gian thoại, khách hàng phải nạp thẻ vào tài khoản để tiếp tục sử dụng dịch vụ. Từ tháng thứ 13, khách hàng sẽ trả cước 25.000đ/ tháng. |
SM_VT01 | Giá trọn bộ: 1.844.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.530.000đ Phí mua bộ Kit: 314.000đ | Giá trọn bộ: 1.764.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.450.000đ Phí mua bộ Kit: 314.000đ |
SM_VT02 |
2 năm (SM24) | W1/SM_GSCT | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.450.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 920.000đ Phí mua bộ Kit: 530.000đ | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 1.370.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 840.000đ Phí mua bộ Kit: 530.000đ | Miễn phí 2 nămcước cho khách hàng, tương đương với 600.000đ (25.000đ/tháng), số cước miễn phí được quy đổi ra lưu lượng data, SMS, thời gian thoại. Khi khách hàng dùng vượt số data, SMS, thời gian thoại, khách hàng phải nạp thẻ vào tài khoản để tiếp tục sử dụng dịch vụ. Từ tháng thứ 25, khách hàng sẽ trả cước 25.000đ/ tháng. |
SM_VT01 | Giá trọn bộ: 2.060.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.530.000đ Phí mua bộ Kit: 530.000đ | Giá trọn bộ: 1.980.000đ. Trong đó: Phí thiết bị: 1.450.000đ Phí mua bộ Kit: 530.000đ |
SM_VT02 |
3 năm (SM36) | SM_VT03 | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 638.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 300.000đ Phí mua bộ Kit: 338.000đ | Từ ngày 14/03/2016: Giá trọn bộ: 578.000đ Trong đó: Phí thiết bị: 240.000đ Phí mua bộ Kit: 338.000đ | Miễn phí 3 nămcước phí cho khách hàng, tương đương với 360.000đ (10.000đ/tháng), số cước miễn phí được quy đổi ra lưu lượng data, SMS, thời gian thoại. Khi khách hàng dùng vượt số data, SMS, thời gian thoại, khách hàng phải nạp thẻ vào tài khoản để tiếp tục sử dụng dịch vụ. Từ tháng thứ 37, khách hàng sẽ trả cước 10.000đ/ tháng. |
Ghi chú:
- Giá bán bộ sản phẩm đã bao gồm VAT.
- Không bán lẻ thiết bị SM_VT03.
- Trường hợp KH hòa mạng không kèm phí lắp đặt, KH sẽ tự thanh toán phí lắp đặt cho các điểm bán (50.000đ hoặc 80.000đ tùy điểm bán).
Ưu đãi hàng tháng:
Gói cước | Ưu đãi hàng tháng | Số ngày được cộng sau kích hoạt | Cước vượt mức |
6 tháng (SM6) | 100MB tốc độ 64/64 kbps 100 SMS nội mạng 120 giây thoại nội mạng trong TK khuyến mại 20 SMS ngoại mạng 120 giây thoại ngoại mạng. Số lượng SMS và Data khuyến mại chỉ được dùng trong tháng, không được cộng dồn vào các tháng tiếp theo. | Số ngày được cộng sau kích hoạt là 180 ngày. Sau thời gian này áp dụng như gói cước Dcom hiện hành. | Giá cước data vượt mức: 2.5đ/10KB Cước thoại: 159đ/6s + 26.50đ/1s đối với thuê bao nội mạng, 179đ/6s 29.83đ/1s đối với thuê bao ngoại mạng. Cước SMS: 200đ nội mạng, 250đ ngoại mạng. |
1 năm (SM12) | Số ngày được cộng sau kích hoạt là 365 ngày. Sau thời gian này áp dụng như gói cước Dcom hiện hành. |
2 năm (SM24) | Số ngày được cộng sau kích hoạt là 730 ngày. Sau thời gian này áp dụng như gói cước Dcom hiện hành. |
3 năm (SM36) | 50MB tốc độ 64/64 kbps 100 SMS nội mạng 120 giây thoại nội mạng trong TK khuyến mại 20 SMS ngoại mạng 120 giây thoại ngoại mạng. Số lượng SMS và Data khuyến mại chỉ được dùng trong tháng, không được cộng dồn vào các tháng tiếp theo. | Số ngày được cộng sau kích hoạt là 1095 ngày. Sau thời gian này áp dụng như gói cước Dcom hiện hành. |
Các tin được xem nhiều nhất:
>>>Tôi muốn lắp đặt cả 2 dịch vụ cáp quang và truyền hình số thì lắp gói cước gì?
>>>Gói cước nào HOT nhất hiện nay?
>>>Truyền hình số viettel có những ưu điểm gì?
>>>Truyền hình số viettel có gì vượt trội hơn các nhà cung cấp khác?
>>>Dịch vụ Trung Kế E1 của Viettel có ưu điểm gì?
>>>Dịch vụ Internet Leased Line của Viettel có ưu điểm gì?
>>>Dịch vụ Office Wan của Viettel có ưu điểm gì?
>>>Dịch vụ Metro Wan của Viettel có ưu điểm gì?
>>>Tại sao doanh nghiệp nên chọn dịch vụ Chữ ký số của Viettel ?
>>>Đăng ký cáp quang viettel theo quận huyện
>>>lắp mạng Viettel
>>>Thiết bị Giám Sát - Chống Trộm Xe Máy Giá Rẻ - Smart Moto Viettel
>>>Gói cước Combo internet cáp quang Viettel và di động Viettel
>>>Sim Viettel số đẹp giá tận gốc chỉ 60,000VNĐ